Giấy chứng nhận xuất xứ (tiếng Anh: Certificate of Origin, thường viết tắt là C/O) là một tài liệu sử dụng trong thương mại quốc tế nhằm xác định quốc gia xuất xứ của hàng hóa.
C/O (Certificate of Origin) là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được sản xuất tại nước đó. C/O phải tuân thủ theo quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu theo quy tắc xuất xứ.
Mục đích của C/O là chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về Xuất nhập khẩu của cả hai nước: Nhập khẩu và xuất khẩu.
Nếu là chủ hàng nhập khẩu, thì yếu tố quan trọng nhất là C/O hợp lệ sẽ giúp chủ hàng được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu.
Giấy chứng nhận xuất xứ form AK được sử dụng trong giao thương giữa các nước ASEAN và Hàn Quốc theo Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA).
Mẫu giấy chứng nhận xuất xứ C/O form AK
HIỆP ĐỊNH AKFTA VÀ CÁC THÀNH VIÊN
Là hiệp định đa phương của chính phủ các nước Bru-nây Đa-ru-xa-lam, Vương quốc Cam-pu-chia, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Ma-lay-xia, Liên bang My-an-ma, Cộng hòa Phi-lip-pin, Cộng hòa Xing-ga-po, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các Nước Thành viên của Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và nước Đại Hàn Dân Quốc ký kết dựa vào các văn bản hiệp định sau:
Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA) (Tiếng Anh)
Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện (Tiếng Anh)
Hiệp định về thương mại hàng hóa (Tiếng Anh)
Hiệp định về Cơ chế giải quyết tranh chấp (Tiếng Anh)
Cơ quan cấp: Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương và các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền cấp.
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng 7h30 – 11h00 , Chiều 13h30 – 16h00
Thời gian trả hồ sơ: Sáng 8h00 – 11h30 , Chiều 14h00 – 16h30
- Trường hợp hàng xuất khẩu qua đường hàng không : Thời gian cấp C/O không quá 04 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Trường hợp hàng xuất khẩu bằng đường biển và các phương tiện khác : Thời gian cấp C/O không quá 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện : Thời gian cấp C/O là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên bì thư.
- Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ ( theo mẫu số 3);
- Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;
- Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp). Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan;
- Bản sao hóa đơn thương mại ( có dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn ;
- Bản kê định mức sản phẩm tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực)
- Bản kê khai định mức sản phẩm chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra ( đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể);
- Bản sao quy trình sản xuất ra hàng hóa (có dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Bản sao tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (có dấu sao y bản chính của thương nhân ) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất;
- Bản sao hợp đồng mua bán hoặc bản sao hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước ( có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất. Trường hợp không có hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước thì phải có xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hóa đó;
- Bảng kê trừ lùi nguyên liệu đã sử dụng của từng tờ khai nhập khẩu hoặc hóa đơn giá trị gia tăng có trong bảng kê khai định mức sản phẩm
- Giấy phép xuất khẩu ( nếu có);
- Các chứng từ, tài liệu cần thiết khác. Trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O. Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu thương nhân cung cấp bản chính của các bản sao trong bộ hồ sơ xin cấp C/O để đối chiếu một cách ngẫu nhiên, hoặc trong trường hợp có căn cứ rõ ràng để nghi ngờ tính xác thực của những chứng từ này và phải nêu rõ những căn cứ này bằng văn bản, có chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O trên văn bản yêu cầu đó.
Lưu ý về mã HS của hàng hóa khai trên C/O là mã HS của nước nhập khẩu. Trong trường hợp mã HS của nước nhập khẩu khác với mã HS nước xuất khẩu, thương nhân cần làm bản cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo
C/O Mẫu AK phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn thương mại và biên bản kiểm tra xuất xứ (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O Mẫu AK cụ thể như sau:
Ô số 1: ghi tên giao dịch của nhà xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Vietnam).
Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước
Ô trên cùng bên phải: do Tổ chức cấp C/O ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:
a) Nhóm 1: 02 ký tự “VN” (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam.
b) Nhóm 2: 02 ký tự (viết in hoa) là viết tắt tên nước nhập khẩu, quy định các chữ viết tắt như sau:
KR: Hàn Quốc TH Thái Lan
BN: Bruney LA: Lào
KH: Campuchia ID: Indonesia
MY: Malaysia MM: Myanmar
PH: Philippines SG: Singapore
c) Nhóm 3: 02 ký tự, thể hiện năm cấp C/O
d) Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên Tổ chức cấp C/O theo danh sách được Bộ Thương mại uỷ quyền với các mã số như sau:
STT |
Tên đơn vị |
Mã số |
---|---|---|
1 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội |
01 |
2 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh |
02 |
3 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng |
03 |
4 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai |
04 |
5 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng |
05 |
6 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương |
06 |
7 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu |
07 |
đ) Nhóm 5: 05 ký tự, thể hiện số thứ tự của C/O Mẫu AK
e) Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp 01 C/O Mẫu AK mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc trong năm 2007 thì cách ghi số tham chiếu của C/O Mẫu AK này sẽ là: VN-KR 07/02/00009
Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
Ô số 4: Để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hoá, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho Tổ chức đã cấp C/O này.
Ô số 5: danh mục hàng hoá (01 mặt hàng, 01 lô hàng, đi 01 nước, trong một thời gian).
Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
Ô số 8: hướng dẫn cụ thể như sau:
Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên đầu tiên ở ô số 11 của C/O này gồm các trường hợp sau: |
Điền vào ô số 8: |
a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu |
”WO” |
b) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Phụ lục I (Quy tắc xuất xứ) của Quy chế cấp C/O Mẫu AK |
- “CTH” (nếu hàng hóa đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp bốn (4) số); hoặc - “RVC 40%” (nếu hàm lượng giá trị khu vực không nhỏ hơn 40% tính theo giá trị FOB) |
c) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc mặt hàng cụ thể: Chuyển đổi mã số hàng hóa
- Hoàn toàn thu được hoặc hoàn toàn được sản xuất từ bất kỳ nước thành viên nào trong khu vực AK
Hàm lượng giá trị khu vực (RVC)
“Hàm lượng giá trị khu vực” kết hợp với “Chuyển đổi mã số hàng hóa”
Công đoạn gia công chế biến hàng hóa
|
“CTC”
“WO-AK”
“RVC ...” (trong đó phần “...” ghi số phần trăm hàm lượng giá trị khu vực mà hàng hóa cần đáp ứng để có xuất xứ. Ví dụ: ghi “RVC 45%”)
Ghi các tiêu chí mà hàng hóa cần phải đáp ứng đồng thời để có xuất xứ. Ví dụ: “CTH+RVC 40%”
Ghi “Specific Processes” |
d) Hàng hóa đáp ứng Điều 6 của Phụ lục I |
Ghi “Rule 6” |
Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc số lượng khác) và giá trị FOB đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực RVC
Ô số 10: Số và ngày của hoá đơn thương mại.
Ô số 11:
+ Dòng thứ nhất ghi chữ “Vietnam”
+ Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu
+ Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm và chữ ký của người được ủy quyền ký cấp
Ô số 12: Để trống
- Trường hợp cấp sau theo quy định tại Khoản 4, Điều 7 của Phụ lục V thì ghi: “ISSUED RETROACTIVELY”.
- Trường hợp cấp lại theo quy định tại Điều 8 của Phụ lục V thì ghi: “CERTIFIED TRUE COPY”.
Ô số 13: Đánh dấu (√) vào một ô, hai ô hoặc ba ô tương ứng đối với các trường hợp “Third-Country Invoicing” (hóa đơn nước thứ ba), “Exibition” (hàng tham dự triển lãm), “Back to back C/O” (C/O giáp lưng).
Người đề nghị cấp C/O AK chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân;
Hồ sơ đề nghị cấp C/O AK không đúng như quy định;
Người đề nghị cấp C/O AK chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp C/O trước đó;
Người đề nghị cấp C/O AK có gian lận về xuất xứ từ lần cấp C/O trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong;
Người đề nghị cấp C/O AK không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh xuất xứ hàng hóa khi Tổ chức cấp C/O tiến hành hậu kiểm xuất xứ hàng hóa;
Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ, viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực khác nhau;
Có căn cứ hợp pháp, rõ ràng chứng minh hàng hóa không có xuất xứ theo quy định của pháp luật.
Nghị định số 157-2017-NĐ-CP ngày 27-12-2017 ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa Asean - Hàn Quốc giai đoạn 2018 – 2022
Thông tư 26-2018-TT-BCT Sửa đổi, bổ sung phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 20-2014-TT-BCT ngày 25-6-2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong AKFTA
Danh mục tiêu chí xuất xứ cho sản phẩm cụ thể (PSR) ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
Báo cáo Đánh giá Tác động của Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN – Hàn Quốc đối với Kinh tế Việt Nam
Báo cáo Tổng quan mối quan hệ đa phương giữa ASEAN và Hàn Quốc (TA)
Hồ sơ thị trường Hàn Quốc - VCCI (TV)
ASL Corp tư vấn miễn phí cho khách hàng về loại hình khai hải quan phù hợp, tính thuế, áp mã hàng phù hợp (HS code), áp giá hải quan, làm các loại C/O, giấy kiểm dịch, hoàn thuế nhập khẩu và các chính sách thuế khác có liên quan. Quý Doanh nghiệp vui lòng truy cập https://www.asl-corp.com.vn/vi/dich-vu/29/khai-thue-hai-quan để tìm hiểu thêm về dịch vụ khai thuê hải quan của ASL Corp.
Head Office: AMERASIAN SHIPPING LOGISTICS CORP.
Địa chỉ: 31/34A đường Ung Văn Khiêm, phường 25, quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Điện thoại : (+84 28) 35129759
Fax : (+84 28) 35129758
Email : sales2@asl-corp.com.vn; Website : www.asl-corp.com.vn
Amerasian Shipping Logistics Corp.
(+84)28 3512 9759
(+84)28 3512 9758
pricing@asl-corp.com.vn
mdirector@asl-corp.com.vn
www.asl-corp.com.vn