Tin tức thị trường

CÁC LOẠI PHÍ VÀ PHỤ PHÍ CƠ BẢN TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

Ngày 30/06/2022

cac-loai-phi-van-chuyen-duong-bien

Vận chuyển đường biển là phương thức phổ biến nhất hiện nay chiếm tới hơn 90% tổng lượng vận chuyển hàng hoá trên toàn thế giới bởi tính tiện lợi, chi phí thấp hơn đáng kể so với các hình thứ vận chuyển khác và đặc biệt là tính linh hoạt, có thể chở đượng hàng chục ngàn container hàng hoá cùng một lúc. Đây được xem là hình thức vận chuyển được các doanh nghiệp ưu tiên lựa chọn, tuy nhiên để có thể chuẩn bị và nắm bắt được chi phí của vận tải đường biển, quý khác cần nắm bắt được các chi phí cơ bản dưới đây do ASL Logistics soạn thảo.

1. O/F (Ocean Freight)

O/F là chi phí vận tải đơn thuần từ cảng đi đến cảng đích hay còn được gọi là cước đường biển.

2. Phí chứng từ (Documentation fee). 

Đối với lô hàng xuất khẩu thì các Hãng tàu / Forwarder phải phát hành một cái gọi là Bill of Lading (hàng vận  tải bằng đường biển) hoặc Airway Bill (hàng vận  tải bằng đường không). Phí này là phí chứng từ để hãng tàu làm vận đơn và các thủ tục về giấy tờ cho lô hàng.

Đối với lô hàng nhập khẩu vào Việt Nam thì người nhận phải đến Hãng tàu/Forwarder để lấy lệnh giao hàng, mang ra ngoài cảng xuất trình cho kho (hàng lẻ)/làm phiếu EIR (hàng container FCL) thì mới lấy được hàng.

3. Phí THC (Terminal Handling Charge)

THC là phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu,… Thực chất đây là phí do cảng quy định, các hãng tàu chi hộ và sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi và người nhận hàng).

4. Phí CFS (Container Freight Station fee

CFS là phí cho một lô hàng lẻ xuất/nhập khẩu thì các công ty Consol / Forwarder phải dỡ hàng hóa từ container đưa vào kho hoặc ngược lại và họ thu phí CFS.

5. Phí CIC (Container Imbalance Charge) hay “Equipment Imbalance Surcharge”

CIC là phụ phí mất cân đối vỏ container hay còn gọi là phí phụ trội hàng nhập. Có thể hiểu là phụ phí chuyển vỏ container rỗng. Đây là một loại phụ phí cước biển mà các hãng tàu thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.

6.Phí EBS (Emergency Bunker Surcharge)

EBS là phụ phí xăng dầu cho các tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, phí EBS không phải phí được tính trong Local Charge.

7. Phí Handling (Handling fee) 

HDL là phí đại lý theo dõi quá trình giao nhận và vận chuyển hàng hóa cũng như khai báo manifest với cơ quan hải quan trước khi tàu cập.

8. BAF (Bunker Adjustment Factor)

cac-loai-phi-van-chuyen-duong-bien

BAF là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu. Tương đương với thuật ngữ FAF( Fuel Adjustment Factor).

9. CAF (Currency Adjustment Factor)

CAF là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ…

10.  COD (Change of Destination)

COD là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ…

11.  DDC (Destination Delivery Charge

Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Việc thanh toán sẽ tùy thuộc vào thỏa thuận của người mua và người bán.

12. ISF (Import Security Kiling)

ISF là phí kê khai an ninh dành cho các nhà nhập khẩu tại Mỹ. Ngoài việc kê khai thông tin hải quan Mỹ tự động, tháng 1-2010 hải quan Mỹ và cơ quan bảo vệ biên giới Mỹ chính thức áp dụng thêm thủ tục kê khai an ninh dành cho nhà nhập khẩu.

13. CCF( Cleaning Container Free)

CCF là phí vệ sinh container mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu sử dụng container để vận chuyển hàng và trả tại các deport. 

14.  PCS (Port Congestion Surcharge)

PCS là phụ phí tắc nghẽn cảng, phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).

15. PSS (Peak Season Surcharge)

PSS là phụ phí mùa cao điểm, phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu.

16.  SCS (Suez Canal Surcharge)

SCS là phụ phí qua kênh đào Suez, phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Suez

17. AFR ( Advance Filing Rules)

AFR là  phí khai Manifest bằng điện tử cho hàng hóa nhập khẩu vào Nhật.

18. ENS ( Entry Summary Declaration)

ENS là phí khai Manifest tại cảng đến cho các lô hàng đi châu Âu (EU). Đây là phụ phí kê khai sợ lược hàng hóa nhập khẩu vào liên hiệp châu Âu nhằm đảm bảo tiêu chuẩn an ninh cho khu vực.

19. AMS (Automatic Manifest System)

AMS là phí khai báo hải quan tự động cho nước nhập khẩu (thường là Mỹ, Canada, Trung Quốc). Đây là phí khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa được xếp lên tàu để chở đến Mỹ.

Dịch vụ vẫn chuyển đường biển uy tín tại ASL Logistics

cac-loai-phi-van-chuyen-duong-bien

Xác định đây là một trong những dịch vụ tầm cốt lõi và có tính cạnh tranh cao trên thị trường, ASL Logistics tập trung xây dựng mạng lưới hệ thống đại lý thông qua các hiệp hội giao nhận quốc tế như WCA, FIATA…với mục tiêu nhằm đa dạng hóa thị trường quốc tế ở tất cả các khu vực trên toàn thế giới. Ký kết thành công hợp đồng vận chuyển quốc tế với các hãng tàu uy tín như: One Line, Evergreen, MSC, Yangming, Huyndai, Cosco.. trong nhiều năm là đòn bẩy thúc đẩy ASL Logistics trở thành một trong những đơn vị dịch vụ vận chuyển hàng container bằng đường biển hàng đầu tại Việt Nam cho các tuyến đi Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á…Sản lượng dịch vụ vận chuyển đường biển hàng năm đạt 10,000T (Teu) đi Bắc Mỹ, 6,000T đi Châu Á, Châu Âu và các Châu lục, tải trọng luôn được ưu tiên và ổn định qua các mùa cao điểm.

Sự đa dạng dịch vụ này của ASL Logistics có thể kể đến:

  • Dịch vụ vận chuyển container hàng xuất từ các cảng Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn đi tất cả các cảng trên thế giới với giá cả cạnh tranh và lịch vận chuyển phù hợp, đặc biệt tới các cảng chính và các cảng nội địa của Mỹ và Canada như Los Angeles, Oakland, Chicago, Houston, Dallas, Newyork, Boston, Charleston, Vancouver, Montreal, Toronto…Các loại mặt hàng gồm quần áo, trang trí nội thất, nhựa, móc áo, vải, thủy hải sản đông lạnh … và đặc biệt là hàng nguy hiểm.
  • Dịch vụ vận chuyển container nội địa từ các cảng Hồ Chí Minh – Hải Phòng – Đà nẵng – Quy Nhơn với chi phí  hợp lý và đúng thời gian.
  • Dịch vụ vận chuyển container hàng nhập từ các cảng trên thế giới về Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn theo các phương thức giao hàng khác nhau như nhận hàng tại cảng (CY-CY), nhận hàng tại xưởng (DOOR–CY) và giao hàng đến tận tay người nhận (DOOR-DOOR)

cac-loai-phi-van-chuyen-duong-bien

Hướng tới tiện ích phục vụ khách hàng, ASL Logistics áp dụng hệ thống truy xuất lịch trình hàng xuất/nhập trực tuyến  thông qua website: www.asl-corp.com.vn, tại đây khách hàng được cấp mật khẩu để kiểm tra tình hình hàng hóa, ngày đi, ngày đến, truy xuất vận tải đơn trực tiếp. Bên cạnh đó là tiện ích khi thực hiện hệ thống khai báo hải quan AMS trực tiếp từ Việt Nam cho hàng xuất khẩu đi Hoa Kỳ, khai báo trực tiếp AFR cho hàng xuất khẩu đi Nhật Bản luôn kịp thời và chính xác.

Để được tư vấn hoặc báo giá về dịch vụ, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

Head Office: AMERASIAN SHIPPING LOGISTICS CORP.

Địa chỉ : 31/34A đường Ung Văn Khiêm, phường 25, quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

Điện thoại: (+84 28) 35129759

Fax: (+84 28) 35129758

Email: marketing@asl-corp.com.vn

ASL Logistics – NGƯỜI BẠN ĐỒNG HÀNH TIN CẬY CỦA QUÝ KHÁCH